Nhập môn: Ký hiệu xoay
Nội dung chính
ToggleCác ký hiệu trong Rubik là ngôn ngữ chung mà mọi người chơi Rubik trên khắp thế giới sử dụng. Nắm vững các ký hiệu này là bước đầu tiên để bạn có thể học và áp dụng các công thức giải Rubik.
Dưới đây là các ký hiệu cơ bản nhất, thường được áp dụng cho Rubik 3x3x3 và các khối dạng lập phương (2x2x2, 4x4x4, 5x5x5, v.v…):
Khi bạn nhìn thẳng vào một mặt của Cube, các ký hiệu sau đại diện cho việc xoay mặt đó. Hầu hết các ký hiệu được đặt tên theo chữ cái đầu của các mặt trong tiếng Anh.
R (Right): Xoay mặt bên phải theo chiều kim đồng hồ.
L (Left): Xoay mặt bên trái theo chiều kim đồng hồ.
U (Up): Xoay mặt trên theo chiều kim đồng hồ.
D (Down): Xoay mặt dưới theo chiều kim đồng hồ.
F (Front): Xoay mặt trước (mặt bạn đang nhìn) theo chiều kim đồng hồ.
B (Back): Xoay mặt sau theo chiều kim đồng hồ.
U
R
L
D
F
B
Khi bạn thêm dấu phẩy (dấu nháy đơn) ‘ vào sau một ký hiệu, nó biểu thị việc xoay ngược chiều kim đồng hồ. Đây là một ký hiệu cực kỳ quan trọng và bạn sẽ thấy nó rất thường xuyên trong các công thức.
R’ (R prime): Xoay mặt bên phải ngược chiều kim đồng hồ.
L’ (L prime): Xoay mặt bên trái ngược chiều kim đồng hồ.
U’ (U prime): Xoay mặt trên ngược chiều kim đồng hồ.
D’ (D prime): Xoay mặt dưới ngược chiều kim đồng hồ.
F’ (F prime): Xoay mặt trước ngược chiều kim đồng hồ.
B’ (B prime): Xoay mặt sau ngược chiều kim đồng hồ.
U’
R’
L’
D’
F’
B’
Khi bạn thêm số 2 vào sau một ký hiệu, nó biểu thị việc xoay mặt đó hai lần 90 độ (tương đương 180 độ). Việc xoay hai lần không quan trọng là theo chiều kim đồng hồ hay ngược chiều kim đồng hồ, vì kết quả là như nhau.
R2: Xoay mặt bên phải hai lần.
L2: Xoay mặt bên trái hai lần.
U2: Xoay mặt trên hai lần.
D2: Xoay mặt dưới hai lần.
F2: Xoay mặt trước hai lần.
B2: Xoay mặt sau hai lần.
U2
R2
L2
D2
F2
B2
Một số công thức nâng cao hơn còn sử dụng ký hiệu cho việc xoay các tầng xen giữa của khối Rubik 3×3.
M (Middle): Xoay tầng xen giữa nằm dọc trước mặt theo chiều của L (tức là cùng chiều với L, ngược chiều với R).
*Cách nhớ nhanh
M là “đẩy xuống”; M’ là “đẩy lên”
E (Equator): Xoay tầng xen giữa nằm ngang theo chiều của D (tức là cùng chiều với D, ngược chiều với U). Hầu như không được sử dụng phổ biến
S (Slice): Xoay tầng xem giữa nằm theo chiều của F (tức là cùng chiều với F, ngược chiều với B). Hầu như không được sử dụng phổ biến.
Tầng S
(hầu như không sử dụng)
Tầng M
Tầng E
(hầu như không sử dụng)
Bạn cũng có thể xoay toàn bộ khối rubik để dễ dàng thực hiện các bước tiếp theo.
x / x’: Xoay toàn bộ khối rubik theo chiều của R / R’.
y / y’: Xoay toàn bộ khối rubik theo chiều của U / U’.
z / z’ : Xoay toàn bộ khối rubik theo chiều của F / F’.
Việc học các ký hiệu này có thể hơi khó khăn lúc đầu, nhưng hãy kiên nhẫn luyện tập. Bạn có thể cầm rubik lên và thực hành từng ký hiệu một cho đến khi quen tay.
Trạng thái ban đầu
sau khi xoay “x”
sau khi xoay “y“
sau khi xoay “z“
Mời các bạn xem video hướng dẫn để hiểu rõ hơn nhé
Nếu bạn còn băn khoăn chọn Rubik để tập chơi thì GAN Swift Block 2023 là một gợi ý:
Rubik GAN 3x3x3 phù hợp cho người mới tập chơi
Rubik 3x3 - Gan Swift Block 2023 Stickerless Có Nam Châm- Combo Gan 355s Stickerless Cao Cấp
"Tôi không phải là người chơi giỏi nhất, tôi chỉ là người không ngừng tìm tòi để khám phá những điều mới mẻ từ những khối lập phương quen thuộc."
Đăng ký để nhận những tin tức mới nhất từ NPRubik.com